QCVN 08:2023/BTNMT – Quy Chuẩn Về Chất Lượng Nước Mặt Tại Việt Nam

Trong bối cảnh tài nguyên nước ngày càng chịu áp lực từ ô nhiễm và biến đổi khí hậu, việc thiết lập và cập nhật các quy chuẩn về chất lượng nước mặt đóng vai trò vô cùng quan trọng. Nhằm nâng cao hiệu quả giám sát và bảo vệ nguồn nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành QCVN 08:2023/BTNMT – quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới nhất về chất lượng nước mặt, thay thế cho QCVN 08-MT:2015/BTNMT trước đây.

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan, chính xác và chi tiết nhất về quy chuẩn này phù hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan môi trường và cộng đồng đang quan tâm đến công tác quan trắc nước mặt.

1. Giới thiệu về QCVN 08:2023/BTNMT 

QCVN 08:2023/BTNMT là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt, do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 01/2023/TT-BTNMT ngày 13/03/2023. Quy chuẩn này chính thức có hiệu lực từ ngày 12/09/2023 thay thế hoàn toàn cho QCVN 08-MT:2015/BTNMT. 

Quy chuẩn này có sự thay đổi về cách phân loại chất lượng nước mặt, mở rộng danh mục thông số giám sát và bổ sung giới hạn đối với các chất gây ô nhiễm nghiêm trọng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.

2. Mục đích và phạm vi áp dụng 

QCVN 08:2023/BTNMT quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng môi trường nước mặt, áp dụng cho: 

  • Các nguồn nước mặt tự nhiên trên lục địa hoặc hải đảo: sông, suối, kênh, mương, khe, rạch, hồ, ao, đầm. 

  • Mục đích quản lý, đánh giá, phân loại chất lượng nước mặt, làm căn cứ để bảo vệ và sử dụng nguồn nước cho các hoạt động như sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông đường thủy, bảo tồn sinh học, đồng thời hỗ trợ thực hiện các quy định pháp luật về môi trường, bao gồm cấp phép xả thải và lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM). 

Quy chuẩn này áp dụng cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và mọi tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng nước mặt trên lãnh thổ Việt Nam.

3. Các thông số ảnh hưởng đến sức khỏe con người 

QCVN 08:2023/BTNMT quy định các thông số ảnh hưởng đến sức khỏe con người trong Bảng 1, nhằm đảm bảo nước mặt an toàn khi sử dụng trực tiếp (không qua xử lý) cho các mục đích khác nhau. Bảng này liệt kê 40 thông số (xem chi tiết tại quy chuẩn được trích dẫn cuối bài), bao gồm kim loại nặng, hóa chất hữu cơ, chất dinh dưỡng, hợp chất vô cơ, vi sinh vật và chất phóng xạ. Một số thông số tiêu biểu có thể kể đến bao gồm: 

Thông số 

Đơn vị 

Giới hạn tối đa 

Nitrit (NO₂⁻, tính theo N) 

mg/L 

0,05 

Amoni (NH₄⁺, tính theo N) 

mg/L 

0,3 

Arsenic (As) 

mg/L 

0,01 

Thủy ngân (Hg) 

mg/L 

0,001 

Tổng DDT 

µg/L 

1,0 

Benzene 

mg/L 

0,01 

E. coli 

MPN hoặc CFU/100 mL 

20 

Tổng hoạt độ phóng xạ α 

Bq/L 

0,1 

Tổng hoạt độ phóng xạ β 

Bq/L 

1,0 

Lưu ý: 

  • Các thông số trong Bảng 1 quy định giới hạn tối đa để đánh giá nước mặt có đáp ứng yêu cầu bảo vệ sức khỏe con người hay không. Nếu giá trị trung bình số học hàng năm của ít nhất một thông số vượt ngưỡng, nước mặt tại điểm đo được coi là không đạt mục tiêu bảo vệ sức khỏe. 

  • Doanh nghiệp và cơ quan quản lý cần ưu tiên quan trắc các thông số này nếu nguồn nước được sử dụng cho sinh hoạt, sản xuất thực phẩm hoặc các mục đích liên quan trực tiếp đến con người. 

4. Bảng chỉ tiêu kỹ thuật phân loại chất lượng nước mặt 

QCVN 08:2023/BTNMT sử dụng hai bảng để phân loại chất lượng nước mặt thành 4 mức A, B, C, D, dựa trên các thông số ảnh hưởng đến đời sống thủy sinh và hệ sinh thái. Dưới đây là chi tiết cả hai bảng: 

Bảng 2: Chỉ tiêu phân loại chất lượng nước mặt chảy (sông, suối, kênh, mương, khe, rạch) theo QCVN 08:2023/BTNMT 

Thông số 

Đơn vị 

Mức A 

Mức B 

Mức C 

Mức D 

pH 

6,5 – 8,5 

6,0 – 8,5 

6,0 – 8,5 

<6,0 hoặc >8,5 

BOD₅ 

mg/L 

≤ 4 

≤ 6 

≤ 10 

>10 

COD 

mg/L 

≤ 10 

≤ 15 

≤ 20 

>20 

TOC 

mg/L 

≤ 4 

≤ 6 

≤ 8 

>8 

TSS 

mg/L 

≤ 25 

≤ 100 

>100 và không có rác nổi 

>100 và có rác nổi 

DO 

mg/L 

≥ 6,0 

≥ 5,0 

≥ 4,0 

≥ 2,0 

Tổng Photpho (TP) 

mg/L 

≤ 0,1 

≤ 0,3 

≤ 0,5 

>0,5 

Tổng Nitơ (TN) 

mg/L 

≤ 0,6 

≤ 1,5 

≤ 2,0 

>2,0 

Tổng Coliform 

CFU hoặc MPN/100 mL 

≤ 1.000 

≤ 5.000 

≤ 7.500 

>7.500 

Coliform chịu nhiệt 

CFU hoặc MPN/100 mL 

≤ 200 

≤ 1.000 

≤ 1.500 

>1.500 

 

Bảng 3: Chỉ tiêu phân loại chất lượng nước mặt đứng (hồ, ao, đầm) theo QCVN 08:2023/BTNMT 

Thông số 

Đơn vị 

Mức A 

Mức B 

Mức C 

Mức D 

pH 

6,5 – 8,5 

6,0 – 8,5 

6,0 – 8,5 

<6,0 hoặc >8,5 

BOD₅ 

mg/L 

≤ 4 

≤ 6 

≤ 10 

>10 

COD 

mg/L 

≤ 10 

≤ 15 

≤ 20 

>20 

TOC 

mg/L 

≤ 4 

≤ 6 

≤ 8 

>8 

TSS 

mg/L 

≤ 5 

≤ 15 

>15 và không có rác nổi 

>15 và có rác nổi 

DO 

mg/L 

≥ 6,0 

≥ 5,0 

≥ 4,0 

≥ 2,0 

Tổng Photpho (TP) 

mg/L 

≤ 0,1 

≤ 0,3 

≤ 0,5 

>0,5 

Tổng Nitơ (TN) 

mg/L 

≤ 0,6 

≤ 1,5 

≤ 2,0 

>2,0 

Chlorophyll-a 

mg/m³ 

≤ 14 

≤ 35 

≤ 70 

>70 

Tổng Coliform 

CFU hoặc MPN/100 mL 

≤ 1.000 

≤ 5.000 

≤ 7.500 

>7.500 

Coliform chịu nhiệt 

CFU hoặc MPN/100 mL 

≤ 200 

≤ 1.000 

≤ 1.500 

>1.500 

Trong đó:  

Mức A: Chất lượng nước tốt, hệ sinh thái trong môi trường nước có hàm lượng Oxy hòa tan (DO) cao, có thể sử dụng cho các mục đích sau khi xử lý phù hợp. 

Mức B: Chất lượng nước trung bình, hệ sinh thái tiêu thụ nhiều Oxy hòa tan do chứa chất ô nhiễm, có thể sử dụng cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp sau khi áp dụng các biện pháp xử lý phù hợp. 

Mức C: Chất lượng nước xấu, hệ sinh thái có lượng Oxy hòa tan giảm mạnh do chứa nhiều chất ô nhiễm, không gây mùi khó chịu, có thể sử dụng cho sản xuất công nghiệp sau khi xử lý phù hợp. 

Mức D: Chất lượng nước rất xấu, có thể gây ảnh hưởng lớn đến sinh vật sống do nồng độ Oxy hòa tan thấp và chất ô nhiễm cao, chỉ phù hợp cho giao thông đường thủy hoặc các mục đích yêu cầu chất lượng thấp. 

Ghi chú: 

  • Thông số Chlorophyll-a được áp dụng cho các chương trình quan trắc môi trường sau 03 năm kể từ thời điểm Quy chuẩn này được ban hành.  

  • Mỗi thông số được đánh giá riêng lẻ để phân loại chất lượng nước  

  • Đối với nước mặt bị nhiễm mặn, sử dụng thông số TOC thay cho COD để đánh giá chất lượng. 

5. Ứng dụng thực tiễn của QCVN 08:2023/BTNMT 

QCVN 08:2023/BTNMT đóng vai trò thiết yếu trong quản lý và bảo vệ nguồn nước mặt, ứng dụng cụ thể đối với: 

  • Cơ quan quản lý nhà nước: Dựa vào quy chuẩn để giám sát chất lượng nước mặt, kiểm tra hoạt động xả thải và xây dựng kế hoạch cải thiện môi trường nước. 

  • Doanh nghiệp: Sử dụng quy chuẩn làm cơ sở lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM), thiết kế hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn và đảm bảo tuân thủ pháp luật môi trường. 

  • Tổ chức môi trường và cộng đồng: Tham gia quan trắc, đánh giá chất lượng nước, nâng cao nhận thức và giám sát các hoạt động ảnh hưởng đến nguồn nước. 

QCVN 08:2023/BTNMT là một bước tiến quan trọng trong quản lý tài nguyên nước tại Việt Nam. Quy chuẩn không chỉ cập nhật cách tiếp cận khoa học hơn, mà còn mang tính thực tiễn cao, phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững. Với các quy định chi tiết về thông số sức khỏe con người và phân loại chất lượng nước, quy chuẩn này giúp bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh, đảm bảo an toàn cho cộng đồng. 

Doanh nghiệp, tổ chức và cơ quan quản lý cần nắm vững quy chuẩn, thực hiện quan trắc đúng cách và phối hợp với chuyên gia môi trường để: 

  • Đảm bảo an toàn môi trường 

  • Phòng tránh rủi ro pháp lý 

  • Góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước quý giá cho cộng đồng 

📞 Quý khách hàng, Quý doanh nghiệp cần tư vấn hoặc lắp đặt hệ thống quan trắc nước mặt? 

Liên hệ Aquaco ngay hôm nay để được hỗ trợ giải pháp trọn gói, phù hợp với yêu cầu pháp lý và thực tế vận hành của doanh nghiệp! 

Công ty cổ phần thiết bị công nghệ AQUA  

Văn phòng đại diện:  23 Đường Số 4, Cư Xá Chu Văn An, Phường 26, quận Bình Thạnh, TP.HCM. 

Văn phòng giao dịch: Số 2 đường 5, Khu phố 7, KDC Bình Dân, Phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức, TP HCM.

Văn phòng Hà Nội: Phòng 3A5, Lô B15D13 Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. 

Hotline:  0909 246 726  

Tel: 028 6276 4726  

Email: info@aquaco.vn

Xem chi tiết về quy chuẩn 

Tham khảo thêm về một số nghị định, quy chuẩn và thông tư:

Nghị định 53/2024/NĐ-CP: Những quy định quan trọng trong quản lý tài nguyên nước

Những Thay Đổi Quan Trọng Trong QCVN 40:2025/BTNMT Về Nước Thải Công Nghiệp

Xem về hệ thống quan trắc nước mặt tự động


Tin tức liên quan

QUAN TRẮC NƯỚC THẢI NGÀNH LUYỆN KIM VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM
QUAN TRẮC NƯỚC THẢI NGÀNH LUYỆN KIM VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM

151 Lượt xem

Trong bối cảnh các quy định về bảo vệ môi trường ngày càng nghiêm ngặt, việc triển khai hệ thống quan trắc nước thải tự động trở thành yêu cầu bắt buộc đối với các doanh nghiệp luyện kim. Hệ thống này giúp theo dõi chất lượng nước thải theo thời gian thực và kịp thời phát hiện sự cố, từ đó có những biện pháp xử lý phù hợp. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả, doanh nghiệp cần lưu ý nhiều yếu tố quan trọng.

Phương pháp quan trắc nước thải
Phương pháp quan trắc nước thải

1047 Lượt xem

Quan trắc nước thải là hoạt động theo dõi diễn ra thường xuyên nhằm kiểm soát được nguồn nước thải đã qua xử lý đảm bảo đạt chuẩn. Đồng thời, giúp đưa ra những biện pháp hợp lý nhằm giảm thiểu tối đa sự tác động tiêu cực của nguồn nước thải đối với nguồn tiếp nhận. Tùy theo thông số cần quan trắc mà các chuyên gia, kỹ sư môi trường sẽ đề xuất các thiết bị quan trắc phù hợp. Từ đây, cũng sẽ đưa ra được những phương pháp quan trắc nước thải phù hợp với mỗi thông số.

Quan trắc khí thải Online
Quan trắc khí thải Online

1226 Lượt xem

Ô nhiễm không khí được xem là một trong các vấn đề ô nhiễm độc hại nghiêm trọng trên thế giới. Có thể thấy ô nhiễm không khí chịu sự tác động lớn nhất từ các hoạt động của con người tạo ra. Các khí thải ô nhiễm này xuất phát từ các hoạt động: sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải, sinh hoạt…Vì thế, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP đã đưa ra quy định về thực hiện quan trắc khí thải online nhằm tuân thủ tiêu chuẩn về khí thải; đồng thời gián tiếp đánh giá được hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp.

Ưu và nhược điểm của hệ thống quan trắc nước thải tự động
Ưu và nhược điểm của hệ thống quan trắc nước thải tự động

484 Lượt xem

Hệ thống quan trắc nước thải tự động là một công cụ hữu ích trong việc giám sát chất lượng nước thải, giúp các cơ quan quản lý và doanh nghiệp theo dõi chặt chẽ tình hình ô nhiễm của môi trường. Tuy nhiên, như mọi công nghệ khác, hệ thống này cũng có những ưu và nhược điểm. Hãy cùng Aquaco tìm hiểu về những ưu và nhược điểm này qua bài viết dưới đây! 

Vai Trò Của Trạm Quan Trắc Nước Thải Sinh Hoạt Trong Việc Giảm Thiểu Ô Nhiễm Nguồn Nước
Vai Trò Của Trạm Quan Trắc Nước Thải Sinh Hoạt Trong Việc Giảm Thiểu Ô Nhiễm Nguồn Nước

314 Lượt xem

Hiện nay, ô nhiễm nguồn nước là một vấn đề môi trường nghiêm trọng tại nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Các hệ thống sông ngòi, hồ và biển đang chịu áp lực nặng nề từ sự gia tăng dân số, công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Đặc biệt, nước thải sinh hoạt chưa được xử lý đúng cách cũng đang là một nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm. 

Đó cũng chính là lý do tại sao chúng ta phải tiến hành lắp đặt trạm quan trắc nước thải sinh hoạt để theo sát và đánh giá nước thải trước khi thải ra môi trường. 

Sự cần thiết của báo cáo quan trắc môi trường nước mặt
Sự cần thiết của báo cáo quan trắc môi trường nước mặt

1334 Lượt xem

Thực hiện báo cáo quan quan trắc nhằm đánh giá tác động của môi trường đến chất lượng nước mặt sau khi tiến hành quan trắc. Từ những dữ liệu về các thông số ghi nhận được sẽ đưa ra những đánh giá chính xác về mức độ ô nhiễm. Sau khi xác định nguồn phát sinh ô nhiễm sẽ đưa ra các giải pháp giảm thiểu và xử lý ô nhiễm kịp thời. Vì thế các, báo cáo quan trắc môi trường nước mặt cần đảm bảo tính chính xác về dữ liệu, nguồn thải…để đảm bảo tính khách quan trong công tác quản lý chất lượng nước mặt.

Các yếu tố quan trọng trong hoạt động quan trắc chất lượng nước mặt
Các yếu tố quan trọng trong hoạt động quan trắc chất lượng nước mặt

2406 Lượt xem

Kiểm soát nguồn nước thải sau xử lý có vai trò quan trọng trong việc hạn chế tác động gây ô nhiễm của nước thải. Bên cạnh đó, công tác quan trắc giữ một vai trò quyết định trong việc xác định hiện trạng nguồn nước cũng như đưa ra hướng xử lý kịp thời. Theo quy định, các loại hình kinh doanh, sản xuất, dịch vụ…tùy thuộc vào quy mô xả thải và đặc thù kinh doanh đều phải thực hiện quan trắc chất lượng nước mặt. Các hệ thống này sẽ thực hiện theo một chu kỳ nhất định tùy vào yêu cầu của từng đơn vị.

Thiết bị quan trắc môi trường online
Thiết bị quan trắc môi trường online

712 Lượt xem

Trước sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực đời sống đã đem lại những bước tiến trong nhiều lĩnh vực. Điển hình trong lĩnh vực quan trắc môi trường, đặc biệt trong việc sử dụng phương pháp điều khiển từ xa để vận hành quan trắc. Hình thức này giúp giảm thiểu tối đa thời gian phân tích, cập nhật kết quả phân tích liên tục. Tuy nhiên để đạt được hiệu quả cao nhất, cần chú trọng đến việc lựa chọn thiết bị quan trắc môi trường online khi thực hiện.

Những yêu cầu khi xây dựng trạm quan trắc nước mặt
Những yêu cầu khi xây dựng trạm quan trắc nước mặt

1106 Lượt xem

Nước mặt ngày càng ô nhiễm trầm trọng do sự tác động từ việc phát triển không ngừng của kinh tế, nhu cầu sinh hoạt, gia tăng các hoạt động vận chuyển đường thủy. Từ đó có thể thấy, nước mặt có vai trò quan trọng đối với việc duy trì sự sinh tồn của con người. Vì thế việc ô nhiễm nước mặt đã dấy lên lời cảnh báo về biến đổi chất lượng môi trường sống. Việc xây dựng các trạm quan trắc nước mặt góp phần lớn trong việc kiểm soát thông số ô nhiễm, khắc phục kịp thời vấn đề ô nhiễm nước mặt hiện nay.

Quy trình quan trắc môi trường nước thải
Quy trình quan trắc môi trường nước thải

1520 Lượt xem

Quan trắc môi trường là giám sát các thông số trong nước thải  và đưa ra những nhận định về chất lượng nước thải. Đồng thời cung cấp những dữ liệu về sự biến động của môi trường và đề xuất hướng khắc phục ô nhiễm kịp thời. Thông qua các hệ thống quan trắc có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động cũng như khả năng làm sạch chất thải của hệ thống xử lý nước thải. Vì thế, hệ thống quan trắc thường được lắp được ngay sau hệ thống xử lý nước thải và tuân theo quy trình quan trắc môi trường nước thải.

Vì sao nên chọn thiết bị của Hach để đo độ đục?
Vì sao nên chọn thiết bị của Hach để đo độ đục?

874 Lượt xem

  Nước chiếm 70% cơ thể người và giữ vai trò lớn trong cung cấp nước sinh hoạt thường ngày. Sự có mặt của nước giúp việc sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực được vận hành hiệu quả hơn. Đây cũng là nguyên nhân khiến chất lượng nước suy giảm và dần cạn kiệt. Vì thế có thể thấy vai trò của các hoạt động phân tích chất lượng nước càng được chú trọng hơn. Trong đó, sự hỗ trợ của các máy đo độ đục để bàn Hach/máy đo độ đục cầm tay Hach đã góp phần không nhỏ việc đo độ đục cũng như chất lượng nước.

Quan trắc không khí xung quanh - Hoạt động quan trọng trong quy trình Quản lý chất lượng không khí
Quan trắc không khí xung quanh - Hoạt động quan trọng trong quy trình Quản lý chất lượng không khí

2266 Lượt xem

Không khí xung quanh chúng ta có nhiệm vụ cung cấp sự sống cho tất cả sinh vật và con người. Vì thế khi nguồn không khí này bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người tác động xấu đến môi trường trong tự nhiên. Việc lấy mẫu không khí và quan trắc không khí xung quanh nhằm giúp đánh giá có hệ thống và lâu dài về mức độ ô nhiễm của không khí qua từng loại thông số. Đồng thời, giúp chúng ta biết được nguyên nhân gây ô nhiễm và đưa ra hướng giải quyết để mang lại không khí trong lành.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng